Phay tiện CNC_Bài 48: Tốc độ tiến dao

Tốc độ tiến dao Vf

Chuyển động tiến dao kết hợp với chuyển động cắt cho phép tách phoi liên tục trong nhiều vòng quay. Tốc độ tiến dao Vf được tính theo mm/phút.

Thông thường người ta sử dụng lượng tiến dao f (mm/vòng). Lượng tiến dao f là quãng đường mà dao tiện dịch chuyển theo hừớng tiến dao khi trụcthực hiện một vòng quay. Do đỏ.

Vf= n.f    (mm/phút)

Đối với mỗi loại gia công tiện đòi hỏi một lượng tiến dao nhất định.Trong mối tương quan với số vòng quay n của trục, nó xác định thời giangia công cho mỗi quãng đường dịch chuyển. Độ lớn của nỏ có ảnh hưởngđáng kể tới lực cắt tổi ưu, chất lượng bề mặt được thực hiện.

*** Độ lớn lớp cắt

Tiết diện cắt A mô tả tiết diện vật liệu được cắt với một lần cắt (xemhình 125). Độ lớn của nó ảnh hường quyết định tới lực cắt sinh ra.

Không quan tâm tới bán kính lưỡi cắt, tiết diện cắt A (mm2) bằng tíchchiều sâu cắt a và lượng tiến dao f. Chiều sâu cắt a là chiều sâu mà dụngcụ ăn vào vật liệu, là giá trj được điều Chĩnh bổ sung từ lần clt nảy sanglần cắt khác.

A = a.f     mm2

Với góc nghiêng chính K cho phép ta tinh được chiều rộng b và chiềudầy h cùa lớp cắt.

toc-do-tien-dao

Các giá trị cắt sau đây phải được chọn khác nhau theo từng ứng dụngcụ thể và được điều chỉnh trên máy tiện:

  • Tốc độ cắt vc
  • Lượng tiến dao f
  • Chiều sâu cắt a

Điều này đòi hỏi có rất nhiều kinh nghiệm. Để trợ giúp, có thể sử dụngcác bảng tra cứu các thông số cắt, phụ thuộc vào vật liệu gia công và vật liệu lưỡi cắt.

Comments