Học Chi Tiết Máy Bài 83: Thông số hình học của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng

Thông số hình học của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng:

Hình dạng và kích thước của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng được xác định qua các thông số hình học chủ yếu sau đây (Hình 13-4, 13-5, 13-7):

hoc-chi-tiet-may-51-3

 

-Mô đun của răng bánh răng, ký hiệu là m, đơn vị đo là Các bánh răng có cung mô đun sẽ ăn khớp được với nhau. Giá trị của mô đun m được lấy theo dãy số tiêu chuẩn, để hạn chế số lượng dao gia công bánh răng sử dụng trong thực tế.
Ví dụ: 1; 1,25; (1,375); 1,5; (1,75); 2; (2,25); 2,5; 3; (3,5); 4; (4,5); 5; (5,5); 6; (7); 8; (9); 10; (11); ..
-Hệ số chiều cao đỉnh răng ha*, hệ số này quyết định răng cao hay thấp. Chiều cao của răng thường lấy h = 2,25.ha*.m. Các bánh răng tiêu chuẩn có ha* = 1.

hoc-chi-tiet-may-51-6

– Hệ số khe hở chân răng C*, hệ số này quyết định khe hở giữa vòng đỉnh răng và vòng tròn chân răng của bánh răng ăn khớp với nó. Cần có khe hở này để hai bánh răng không bị chèn nhau. Thông thường lấy C* = 0,25.
-Hệ số bán kính cung lượn đỉnh dao gia công bánh răng ρ*, hệ số này liên quan đến đoạn cong chuyển tiếp giữa chân răng và biến dạng ră Giá trị thường dùng ρ* = 0,38.
-Hệ số dịch dao x1 của bánh răng dẫn, và x2 của bánh răng bị dẫ Giá trị hệ số dịch dao thường dùng -1 <= X <= 1.
-Chiều rộng vành răng bánh răng dẫn B1 và vành răng bánh bị dẫn B2, mm. Thường dùng B1 > B2.
Mục đích: khi có sai lệch do lắp ghép, thì bộ truyền vẫn tiếp xúc đủ chiều dài tính toán B.
-Số răng của bánh dẫn z1, của bánh bị dẫn z2.
– Góc prôfil thanh răng sinh α, độ, còn được gọi là góc áp lực trên vòng tròn chia.
– Góc ăn khớp αw, độ. Là góc làm bởi đường tiếp tuyến chung của hai vòng lăn với đường ăn khớp. Nếu xt = X1 + x2 = 0, thì αw =α.
– Đường kính vòng tròn chia d1 và d2, mm. Có quan hệ d1 = m.z1, d2 = m.z2.
-Đường kính vòng tròn lăn dw1 và dw2, mm. Có quan hệ dw1 = d1.cos α /cos α w.
-Đường kính vòng tròn cơ sở db1 và db2, mm. Là đường kính vòng tròn có đường thân khai được dùng làm biên dạng ră db = d.cosa.
-Đường kính vòng tròn chân răng df1 và df2, mm.
-Đường kính vòng tròn đỉnh răng da1 và da2, mm.
-Chiều cao răng h, mm. Có quan hệ h = (2.ha* + C*).m = (da – df) / 2.
-Khoảng cách trục aw, là khoảng cách giữa tâm bánh răng dẫn và bánh răng bị
dẫn; mm. Có aw = (dw1 + dw2) / 2.
-Chiều dày đỉnh răng Sa1, Sa2, mm. Thường dùng Sa > 0,2.m.
-Chiều dày chân răng Sf1, Sf2 Kích thước Sf liên quan trực tiếp đến hiện tượng gẫy răng.
-Bước răng trên vòng tròn chia p, mm. Là khoảng cách đo trên vòng tròn chia của hai biên dạng răng cùng phía gần nhau nhất
Bước răng trên vòng tròn cơ sở pb, được đo trên vòng tròn cơ sở.
Bước răng trên đường ăn khớp pk, được đo trên đường ăn khớp, pk = pb.
-Hệ số trùng khớp εa. Gia trị của εa cho biết khả năng có nhiều nhất bao nhiêu đôi răng cùng ăn khớp và ít nhất có máy đôi răng cùng ăn khớp. Hệ số trùng khớp được tính: εα = AE / pb, trong đó AE là chiều dài của đoạn ăn khớp thực.
Các cặp bánh răng thường dùng có εα > 1,1.
-Hệ số giảm khoảng cách trục y. Trong bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc, tổng hệ số dịch dao xt ǂ0, khoảng cách trục aw = (z1 + z2).m.cos α /(2.cos α w) – y. m.

 

Comments